Thứ Năm, 25 tháng 8, 2011

Hiệu quả lắng của các loại hóa chất trợ lọc


PHƯƠNG PHÁP KẾT TỦA(PAC)
Cơ chế của quá trình này là việc thêm vào nước thải các hóa chất để làm kết tủa các chất hòa tan trong nước thải hoặc chất rắn lơ lửng sau đó loại bỏ chúng thông qua quá trình lắng cặn.
Trước đây người ta thường dùng quá trình này để khử bớt chất rắn lơ lửng, sau đó là BOD của nước thải khi có sự biến động lớn về SS, BOD của nước thải cần xử lý theo mùa vụ sản xuất; khi nước thải cần phải đạt đến một giá trị BOD, SS nào đó trước khi cho vào quá trình xử lý sinh học và trợ giúp cho các quá trình lắng trong các bể lắng sơ và thứ cấp. Các hóa chất thường sử dụng cho quá trình này được liệt kê trong bảng 6.1. Hiệu suất lắng phụ thuộc vào lượng hóa chất sử dụng và yêu cầu quản lý. Thông thường nếu tính toán tốt quá trình này có thể loại được 80 ¸ 90% TSS, 40 ¸ 70% BOD5, 30 ¸ 60% COD và 80 ¸ 90% vi khuẩn trong khi các quá trình lắng cơ học thông thường chỉ loại được 50 ¸ 70% TSS, 30 ¸ 40% chất hữu cơ.
Các hóa chất thường sử dụng trong quá trình kết tủa


Tên hóa chất
Công thức

Trọng lượng phân tử

Trọng lượng riêng.lb/ft3

Khô

Dung Dịch
Pheøn nhoâmAl2(SO4)3.18H2OAl2(SO4)3.14H2O
666,7
594,3
60 ¸ 75
60 ¸ 75
78 ¸ 80 (49%)
83 ¸ 85 (49%)
Ferric chlorideFeCl3
162,1
84 ¸ 93
Ferric sulfateFe2(SO4)3Fe2(SO4)3.3H2O
400
454

70 ¸ 72
Ferric sulfate (copperas)FeSO4.7H2O
278,0
62 ¸ 66
VôiCa(OH)2
56 theo CaO
35 ¸ 50




Sử dụng hóa chất để loại chất rắn lơ lửng
Phèn nhôm: khi được thêm vào nước thải có chứa calcium hay magnesium bicarbonate phản ứng xảy ra như sau:
Al2(SO4)3.18H2O + 3Ca(HCO)3 Û 3CaSO4 + 2Al(OH)3 + 6CO2 + 18H2O
Aluminum hydroxide không tan, lắng xuống với một vận tốc chậm kéo theo nó là các chất rắn lơ lửng. Trong phản ứng tên cần thiết phải có 4,5 mg/L alkalinity (tính theo CaCO3) để phản ứng hoàn toàn với 10 mg/L phèn nhôm. Do đó nếu cần thiết phải sử dụng thêm vôi để alkalinity thích hợp.
Vôi: khi cho vôi vào nước thải các phản ứng sau có thể xảy ra
Ca(OH)2 + H2CO3 Û CaCO3 + 2H2O
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 Û 2CaCO3 + 2H2O
Quá trình lắng của CaCO3 sẽ kéo theo các chất rắn lơ lửng.
Sulfate sắt và vôi: trong hầu hết các trường hợp sulfate sắt không sử dụng riêng lẻ mà phải kết hợp với vôi để tạo kết tủa. Các phản ứng xảy ra như sau:
FeSO4 + Ca(HCO3)2 Û 2Fe(HCO3)+ CaSO4 + 2H2O
Fe(HCO3)2 + Ca(OH)2 Û 2Fe(OH)+ 2CaCO3 + 2H2O
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2Þ 4Fe(OH)3
Khi Fe(OH)3 lắng xuống nó sẽ kéo theo các chất rắn lơ lửng. Trong các phản ứng này ta cần thêm 3,6 mg/L alkalinity, 4,0 mg/L vôi và 0,29 mg/L oxy.
Ferric chloride: phản ứng xảy ra như sau
FeCl3 + 3 H2Û Fe(OH)3 + 3H+ + 3Cl -
3H+ + 3HCO- Û 3H2CO3
Ferric chloride và vôi: phản ứng xảy ra như sau
FeCl+ Ca(OH)2 Û 3CaCl+ 2Fe(OH)3
Ferric sulfate và vôi: phản ứng xảy ra như sau
Fe2(SO4)3 + Ca(OH)2 Û 3CaSO+ 2Fe(OH)3

2 nhận xét:

  1. Thạch An là nhà phân phối hàng đầu kali hydroxit thachan.comaxit nitric hno3 thạch an trên thị trường hiện nay, chúng tôi là đại lý cấp 1 kali carbonate thạch an uy tín trên cả nước

    Trả lờiXóa